Thuốc Lechivi
Thuốc Lechivi là một sản phẩm của công ty TNHH Dược phẩm Vĩnh Tường Phát , là thuốc dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 , với các hoạt chất là Efavirenz, Lamivudin, Tenofovir disoproxil fumarat . Một viên nén bao phim Lechivi có các thành phần
- Thành phần, hàm lượng thuốc:
Tenofovir disoproxil fumarate ……………………………………………………………………………………. 300mg
Lamivudine ……………………………………………………………………………………………………………… 300mg
Efavirenz ………………………………………………………………………………………………………………… 600mg
Tá dược: Natri croscarmellose, Povidon K30, Magnesi stearate, Huydropropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Bột tale, Titan dioxid.
- Mô tả sản phẩm: Viên nén bao phim, màu trắng hình thuôn dài, hai mặt lồi, thành và cạnh viên lành lặn.
- Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Chỉ định
Thuốc kết hợp liều Efavirenz, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate liều kết hợp được chỉ định điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người trưởng thành và thanh niên trên 10 tuổi, nặng 35kg trở lên.
Thuốc được chỉ định ở những bệnh nhân có HIV dương tính với nhiễm HIV-1 nên dựa trên việc kiểm tra kháng virus của từng người hoặc tiền sử điều trị của bệnh nhân. Cần cân nhắc đến những bệnh nhân nhiễm HIV-1.
- Dược lực học:
Nhóm điều trị: Thuốc kháng virus để điều trị nhiễm HIV.
Mã ATC: J05AR06
Cơ chế tác động:
Tefovir disoproxil fumarate là muối fumarate của tiền dược tefovir disoproxil. Tefovir disoproxil fumarate được hấp thu và chuyển hóa thành dạng hoạt tính tenofovir, mà là một đồng đẳng nucleosid monophosphate (nucleotid). Sau đó tenofovir: được chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính tenofovir diphosphat, bởi các enzyme tế bào thông qua hai phản ứng phosphoryl hóa trong cả tế bào không hoạt động tích cực và tế bào T đã hoạt hóa. Tenofovir diphosphat có thời gian bán thải là 10 giờ trong các tế bào đã hoạt hóa và 50 giờ trong các tế bào bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại vi không hoạt động tích cực.
Tenofovir diphosphat ức chế polymerase virus bởi sự cạnh tranh gắn kết trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid sau khi kết hợp nhất vào DNA, bởi sự kết thúc chuỗi DNA. Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu các polymerase tế bào α,β và γ, với hằng số ức chế động học (Ki) cao gấp 200 lần so với DNA polymerase của tế bào α người (5,2 µmol/l) và cao hơn gấp 3000 lần so với DNA polumerase của tế bào β và γ người.
Lamividine là một thuốc tổng hợp kháng retrovirus thuộc nhóm dideoxynucleosid ức chế enzyme phiên mã ngược của virus. Để có tác dụng lamivudine phải được enzyme tế bào phosphoryl hóa và biến đổi thành một chất chuyển hóa có hoạt tính lamivudine 5’-triphosphat. Chất chuyển hóa này có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphate là cơ chất tự nhiên cho enzyme phiên mã ngược. Lamivudine 5’-triphosphat có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidin triphosphate tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzyme phiên mã ngược gây kết thúc sớm: tổng hợp DNA của virus. Lamivudin có độc tính thấp đối với tế bào.
Efavirenz thuộc nhóm không nucleoside, có tác dụng ức chế không cạnh tranh (không gắn trực tiếp vào vị trí xúc tác của enzyme) nhưng đặc hiệu lên enzyme phiên mã ngược của HIV-1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV-1. Thuốc không gắn được vào enzyme phiên mã ngược của HIV-2, nên không có tác dụng trên HIV-2. Efavirenz không ảnh hưởng lên hoạt tính của DNA polymerase α, β, γ hoặc δ ở tế bào người bình thường nên không có tác dụng độc tế bào.
- Liều dùng, cách dùng
Bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV theo hướng dẫn của chương trình phòng chống HIV/AIDS quốc gia.
Liều dùng:
Người lớn trên 18 tuổi: Liều khuyến cáo của Lechivi là 1 viên/ngày, uống lúc bụng đói.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của Tenofovir disoproxil fumarate đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được xác thực. Không khuyến cáo sử dụng thuốc kết hợp liều cố định Lechivi cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi: Không có dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo đối với bệnh nhân trên 65 tuổi.
Suy thận: Theo khuyến cáo, không sử dụng thuốc kết hợp liều cố định Lechivi cho bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinine (CrCl<50ml/ phút). Những bệnh nhân suy thận ở mức độ vừa và nặng phải sử dụng ngắt quãng lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate thì không thể sử dụng Lechivi.
Suy gan: Dược động học của thuốc phối hợp liều cố định Lechivi chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ và trung bình (Chid-Pugh-Turcotle (CPT) mức độ A hoặc B) có thể được điều trị bằng thuốc kết hợp liều cố định Lechivi với liều khuyến cáo thông thường. Những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ về tác dụng phụ, đặc biệt là các triệu chứng của hệ thần kinh lien quan tới efavirenz.
Cách dùng:
Dùng đường uống, nên uống cả viên cùng với nước, uống khi bụng đói, vì thức ăn có thể làm tăng nồng độ của efavirenz và tăng tần suất xuất hiện các tác dụng phụ.
Để tăng khả năng thích ứng với efavirenz, hạn chế các tác dụng không mong muốn lên hệ thống thần kinh, nên uống thuốc ngay trước khi ngủ.
Điều quan trọng dùng thuốc Lechivi là phải uốn điều đặn, tránh quên dùng thuốc, nếu quên uống 1 viên thuốc Lechivi, thì phải uống lại ngay khi phát hiện ra nếu thời gian quên chưa quá 12giờ. Nếu đã quá 12 giờ thì bỏ qua không uống nữa và ngày hôm sau uống lại như thường lệ.
Nếu thuốc Lechivi không được tiếp tục sử dụng, phải lưu ý đến thời gian bán thải dài của efavirenz và thời gian bán hủy nội bào dài của lamivudine và tenofovir. Vì có sự khác nhau giữa các bệnh nhân về những chỉ số này và có liên quan đến quá trình kháng thuốc, nên tham khảo đến các phác đồ điều trị HIV, xem xét đến các lý do phải ngừng thuốc.
- Chống chỉ định
Mẫn cảm: với thuốc hoặc một thành phần nào đó có trong chế phẩm thuốc.
Suy gan nặng
Phụ nữ có thai
Thuốc kết hợp liều Lechivi không được sử dụng đồng thời với terfenadine, asremizole, cisapride, midazolam, triazolam, pimozide, bepridil hoặc alkaloid nấm cựa gà (ví dụ: ergotamine, dihydroergotamine, ergônvine và methylergotamine), vì efavirenz cạnh tranh chuyển hóa tại enzyme Cytochrome P450 (CYP) 3A4 làm tăng nồng độ thuốc dẫn đến tác dụng phụ không mong muốn (ví dụ như loạn nhịp tim, gây ngủ kéo dài, suy hô hấp), đe dọa đến tính mạng.
Không được sử dụng chung với các chế phẩm thảo dược có chứ St.John’s wort (Hypericum perforatum) khi đang uống thuốc kết hợp liều cố định Lechivi vì có nguy cơ làm giảm nồng độ efavirenz trong huyết tương, do đó làm giảm tác dụng lâm sàng.
Efavirenz làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole huyết tương, trong khi đó voriconazole làm tăng nồng độ của efavirenz trong huyết tương. Vì thuốc kết hợp liều cố định Lechivi là thuốc có các thành phần và liều lượng được kết hợp cố định, do đó liều efavirenz không thể thay đổi được, bới vậy không thể sử dụng đồng thời voriconazole với thuốc kết hợp liều cố định Lechivi.
- Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc:
Dữ liệu về các tác dụng phụ của thuốc kết hợp liều cố định Lechivi hiện còn hạn chế. Vì thuốc kết hợp liều cố định Lechivi chứa Efavirenz, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate. Trong nghiên cứu lâm sàng và sau khi thuốc được sử dụng rộng rãi trên thị trường, các tác dụng phụ do từng thành phần của thuốc kết hợp liều cố định Lechivi trong phác đồ điều trị phối hợp kháng retrovirus:
Efavirenz:
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: mệt mỏi
Thần kinh – tâm thần: Trầm cảm, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ, kém tập trung hay mơ, co giật, lo lắng.
Da: Ngứa, phát ban, hồng ban đa dạng.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, khó tiêu.
Lamivudine:
Thần kinh trung ương: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase.
Thần kinh – cơ và xương: bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.
Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng mũi, ho.
Da: Ban
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
Gan: tăng AST, ALT.
Tenofovir disoproxil fumarat
Thần kinh: chóng mặt.
Hóa sinh: giảm Phospho huyết
Tiêu hóa: Đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.