Thuốc Tioked
Thuốc Tioked (ARV) là thuốc điều trị HIV chất lượng cao do công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú sản xuất tại Việt Nam
- Thành phần hàm lượng:
Tenofovir disoproxil fumarate ………………………………………………………………………….. 300mg
Emtricitabin ………………………………………………………………………………………………200mg
Efavirenz…………………………………………………………………………………………………. 600mg
Tá dược: Natri Croscarmellose, Povidon K30, Magnesi stearat, Vivacoat – PA, Titan dioxid, Indigo carmin Lake, Erythrosin Lake, Yellow tartrazin Lake, Yellow sunset lake
- Mô tả sản phẩm:
Viên nén bao phim màu hồng hình thuôn dài, 2 mặt lồi, thành và cạnh viên lành lặn.
- Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Chỉ định
Thuốc kết hợp cố định tenofovir disoproxil fumarate, emtricitabin, efavirenz được chỉ định để điều trị nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người lớn từ 18 tuổi trở lên, bệnh nhân chưa từng trải qua thất bại về virus với liệu pháp điều trị bằng thuốc được xác định là không bị nhiễm chủng virus không đột biến có khả năng chống lại bất kỳ thành phần nào của thuốc trước khi bắt đầu phác đồ điều trị kháng retrovirus trước đó.
- Dược lực học:
Nhóm điều trị: Nhóm chống virus, kháng virus để điều trị các bệnh nhiễm trùng HIV
Mã ATC: J05AR06
Cơ chế tác động:
Tenofovir disoproxil fumarate sau khi được hấp thu và chuyển hóa thành chất có hoạt tính là tenofovir disphosphat. Tenofovir disphosphat ức chế polymerase virus bởi sự cạnh tranh gắn trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyribonucleotid sau khi hợp nhất vào DNA, bởi sự kết thúc chuỗi DNA. Tenofovir disoproxil fumarate là một chất ức chế yếu các polymerase tế bào α, β,γ người.
Nghiên cứu invivo cho thấy cả Emtricitabine và Tenofovir đều có thể được phosphoryl hóa hoàn toàn khi kết hợp cùng nhau trong tế bào. Emtricitabine triphosphat và Tenofovir disphosphat ức chế cạnh tranh enzym sao chép ngược HIV -1, dẫn đến kết thúc chuỗi DNA.
Efavirenz thuộc nhóm không nucleosid, có tác dụng ức chế không cạnh tranh (không gắn trực tiếp vào vị trí xúc tác của enzyme) nhưng đặc hiệu lên enzyme phiên mã ngược của HIV-1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV -1. Thuốc không gắn được vào enzyme phiên mã ngược của HIV-2 nên không có tác dụng của HIV-2. Efavirenz không ảnh hưởng lên hoạt tính của DNA polymerase α, β,γ hoặc δ ở tế bào người bình thường nên không có tác dụng độc tế bào.
- Dược động học
Hấp thu:
Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh và được chuyển hóa thành tenofovir. Tenofovir được chuyển hóa trong tế bào thành tenofovir monophosphat và thành phần có hoạt tính tenofovir diphosphat. Nồng độ Tenofovir tối đa trong huyết thanh đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống của Tenofovir disoproxil fumarate ở bệnh nhân uống lúc đói là khoảng 25%.
Emtricitabine được hấp thu nhanh , nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ kể từ khi uống thuốc.
Efavirenz được hấp thu ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 5 giờ. Ở người bị nhiễm HIV, uống thuốc hàng ngày trong nhiều ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương cũng đạt được sau 3 – 5 giờ sau mỗi lần uống và nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức ổn định sau 6-7 ngày uống liên tục.
Phân bố
Sau khi uống, tenofovir được phận bố đến hầu hết các mô với nồng độ cao nhất ở thận, gan và lòng ruột. Trên in vitro, mức độ gắn kết của tenofovir với protein huyết thanh và huyết tương thấp dưới 0,7 % và 7,2%, của Emtricitabine với protein huyết tương là <4%, trong khi đó mức độ gắn kết của efavirenz với protein huyết tương cao, khoảng 99,5 – 99,75 %, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa
Tenofovir disoproxil fumarate và tenofovir đều không chuyển hóa qua hệ enzym CYP450, do đó tenofovir không tương tác với các thuốc chuyển hóa nhờ hệ thống CYP450.
Hiểu biết về quá trình chuyển hóa của Emtricitabin còn hạn chế. Chuyển dạng sinh học của Emtricitabin bao gồm quá trình oxy hóa gốc Thiol tạo thành đồng phân lập thể 3’-sulphoxide và liên hợp với Glucuronic acid để tạo thành 2’-O- glucuronide.
Efavirenz được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống Cytochrome P450 thành dạng chuyển hóa hydroxyl và glucoromid hóa. Những chất này không có tác dụng chống HIV-1. Những nghiên cứu in vitro cho thấy CYP3A4 và CYP2B6 là những isozym chịu trách nhiệm trong quá trình chuyển hóa Efavirenz và nó ức chế 2C9, 2C19, 3A4, P450. Efaviren đã được chứng minh gây cảm ứng enzyme P450.
Thải trừ
Tenofovir được bài tiết chủ yếu qua thận bằng cả con đường lọc cầu thận và qua hệ thống vận chuyển chủ động ở ống thận , khoảng 70-80% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.Thời gian bán hủy cuối cùng của tenofovir sau khi uống khoảng 12-18 giờ.
Emtricitabine được thải trừ chủ yếu qua thận, 86% trong nước tiểu, 14% trong phân. 13% liều trong nước tiểu là ba chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của Emtricitabine khoảng 10 giờ.
Efavirenz có thời gian bán hủy cuối cùng tương đối dài 52-76 giờ sau khi dùng liều duy nhất và 40-55 giờ sau khi dùng đa liều. Khoảng 14-34% liều được đánh dấu phóng xạ của efavirenz được tìm thấy trong nước tiểu và ít hơn 1% liều được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng efavirenz không thay đổi.
- Liều dùng, cách dùng:
Bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV theo hướng dẫn của chương trình phòng chống HIV/AIDS quốc gia.
Liều lượng:
Người lớn: Liều khuyến cáo của Tioked là 1 viên/ngày.
Cách dùng:
Theo khuyến cáo Tioked nên được uống cả viên cùng với nước.
Nên uống thuốc khi đói, vì thức ăn có thể làm tăng mức độ phơi nhiễm Efavirenz và điều này làm tăng tần suất xuất hiện các tác dụng phụ.
Để tăng thích ứng với Efavirenz, hạn chế các tác dụng không mong muốn lên hệ thống thần kinh, nên uống thuốc ngay trước khi ngủ.
- Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào đó trong chế phẩm thuốc.
Suy gan nặng
Phụ nữ mang thai
Không sử dụng đồng thới với các thuốc sau: terfenadine, astemizole, cisapride, midazolam triazolam, pimozide, bepridil hoặc alkaloid nấm cựa gà, vì efavirenz cạnh tranh chuyển hóa tại enzyme CYP 450 làm tăng nồng độ thuốc, dẫn đến tác dụng phụ không mong muốn (ví dụ như loạn nhịp tim, gây ngủ kéo dài, suy hô hấp), đe dọa tính đến mạng.
Không dùng chung với các thảo dược chứa St.John’s wort (Hypericum perforatum) khi đang uống thuốc kết hợp liều cố định Tioked vì có nguy cơ làm giảm nồng độ efavirenz trong huyết tương, đo đó làm giảm tác dụng lâm sàng.
Không nên sử dụng đồng thời voriconazole với thuốc kết hợp liều cố định Tioked vì Efavirenz làm giảm đáng kể nồng độ voriconazole huyết tương, trong khi đó voriconazole làm tăng nồng độ efavirenz trong huyết tương.
- Tương tác thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Chưa có nghiên cứu nào về tương tác của thuốc kết hợp liều cố định Tioked. Mới chỉ thực hiện nghiên cứu tương tác thuốc của từng hoạt chất trên người lớn.
Vì thuốc kết hợp liều cố định Tioked bao gồm Emtricitabin, Efavirenz , Tenofovir disoproxil fumarate , nên bất kỳ tương tác thuốc nào đã được xác định với từng thành phần riêng biệt trong đó đều có thể xảy ra với thuốc kết hợp liều cố định Tioked.
Không nên sử dụng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định Tioked với các thuốc chứa bất kỳ thành phần Emtricitabin, Efavirenz , Tenofovir disoproxil fumarate. Không nên sử dụng đồng thời thuốc kết hợp liều cố định Tioked với các thuốc tương tự Emtricitabin như Cytidine, Lamivudine.
- Tác dụng không mong muốn:
Sự kết hợp của Emtricitabin, Efavirenz , Tenofovir disoproxil fumarate đã được nghiên cứu trên 460 bệnh nhân dưới dạng viên phối hợp liều cố định Tioked. Các phản ứng phụ thường gặp nhá được xem là có thể liên quan đến Tioked trong các bệnh nhân điều trị đến 48 tuần trong nghiên cứu AI266073 là rối loạn tâm thần (16%), rối loạn thần kinh (13%) và rối loạn đường tiêu hóa (7%).
Phản ứng dưới da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng: Phản ứng phụ thần kinh tâm thần (Bao gồm trầm cảm nghiêm trọng, tử vong do tự sát, hành vi giống như rối loạn tâm thần, động kinh); Bệnh suy gan nặng; Viêm tụy và toan lactic (đôi khi gây tử vong) đã được báo cáo.
Các trường hợp suy thận và các biến chứng hiếm gặp của bệnh thận (bao gồm hội chứng Fanconi) đôi khi dẫn đến thường xuyên gây gãy xương. Khuyến cáo phải theo dõi những bệnh nhân suy thận dùng tioked.
Việc dùng Tioked với thức ăn có thể làm tăng phơi nhiễm Efavirenz có thể làm tăng tầng suất các phản ứng phụ
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
- Bảo quản: Bảo quản nơi khô thoáng tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Sản xuất tại: CHI NHÁNH CÔNG TY DƯỢC PHẨM PHONG PHÚ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM USARICHPHARMA
Địa chỉ: Lô 12, Đường số 8, Khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.